Các anh/chị SV thân mến!
Để giúp SV (SV) có thêm thông tin nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan
đến công tác SV, chế độ chính sách, tuyển sinh, phòng Công tác SV biên soạn
dưới dạng Hỏi – Đáp một số nội dung có nhiều SV quan tâm như sau:
CẤP PHÁT & CHỨNG NHẬN CÁC LOẠI GIẤY TỜ
- Hỏi: Phòng
Công tác SV chịu trách nhiệm cấp các loại giấy tờ gì cho SV?
- Trả lời: Phòng Công tác SV chịu trách nhiệm
cấp các loại giấy tờ & giải quyết các yêu cầu sau đây cho SV: Giấy chứng nhận SV (v/v bổ túc hồ sơ tạm hoãn nghĩa vụ quân
sự, xin việc làm, xin đi học, xin tạm trú, đi xe buýt, vay tín dụng ưu đãi (mẫu
số 01/TDSV), bổ túc hồ sơ địa phương,…); xác nhận sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo; giải quyết yêu cầu của SV về tạm dừng học tập,
xin học tiếp sau tạm dừng, xin thôi học, xin chuyển trường; giấy giớu thiệu,…
- Hỏi: Để được cấp giấy tờ, SV
phải làm gì?
- Trả lời: SV có
nhu cầu cấp giấy tờ hoặc giải quyết các yêu cầu,
đến phòng Công tác SV trình thẻ SV, lấy số, nhận & ghi vào phiếu đề xuất
yêu cầu; bộ phận cấp giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, xử lý, in, trình ký, đóng
dấu & cấp trực tiếp cho SV.
- Hỏi: Phải mất
thời gian bao lâu để được cấp giấy tờ?
- Trả lời: Đối
với giấy tờ do lãnh đạo phòng Công tác SV ký: SV xin buổi sáng, nhận kết quả
vào buổi chiều; SV xin buổi chiều, nhận kết quả vào sáng hôm sau (nếu xin vào
sáng thứ 7, nhận kết quả vào sáng thứ 2 tuần kế tiếp). Đối với giấy tờ do Ban
giám hiệu ký: SV nhận kết quả sau 03 ngày.
- Hỏi: Thời gian
trả kết quả trong ngày như thế nào?.
- Trả lời: Thời
gian trả kết quả cho SV: Buổi sáng từ 9h00 đến 11h00; buổi chiều từ 15h00 đến
16h30.
- Hỏi: Các mẫu
giấy tờ như thế nào? SV có phải tự làm không?.
- Trả lời: Phòng
Công tác SV thiết kế các mẫu giấy tờ theo nhu cầu sử dụng của SV. Giấy tờ cấp
cho SV được in trực tiếp từ phần mềm quản lý hoặc sử dụng mẫu do Phòng tạo sẵn
có đăng tải trên trang web của phòng, SV có thể download để sử dụng.
- Hỏi: Để được
cấp giấy tờ, SV có phải đóng tiền không?.
- Trả lời: Để
được cấp giấy tờ, SV phải nộp: 2.000đ/1giấy.
HỒ SƠ SV
- Hỏi: Yêu cầu về hồ sơ nhập của SV khi nhập học gồm những gì?
- Trả lời: Giấy báo nhập học (bản chính); Lý
lịch SV (dán hình & xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản
lý); Bản sao bằng TN, chứng nhận TN (có thị thực); Bản sao học bạ (có thị
thực); Bản sao giấy khai sinh; Bản sao hộ khẩu (hưởng ưu tiên theo hộ khẩu
thường trú); Giấy chứnh nhận diện chính sách (diện ưu tiên theo đối tượng).
- Hỏi: Xin cho hỏi về việc
kiểm tra bản chính bằng tốt nghiệp sau khi nhập học.
- Trả lời:
- Đối tượng và văn bằng chính phải kiểm
tra:
ü Đối tượng phải kiểm tra bản chính
bằng THPT: SV đại học, cao đẳng khối A, A1, B, V, D1;
ü Đối tượng phải kiểm tra bản chính
bằng THPT và bằng nghề 3/7 hoặc bằng TCCN, trung học nghề: SV đại học liên
thông từ TCCN, TCN, CNKT bậc 3/7 lên đại học;
ü Đối tượng phải kiểm tra bản chính
bằng cao đẳng chính quy: SV đại học liên thông từ CĐ lên ĐH.
- Thời gian: Trúng tuyển nhập học cùng
năm tốt nghiệp bậc học trước đó: Nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời khi
nhập học. Đến học kỳ thứ 2 của khóa học với khối liên thông, học kỳ thứ 3 của khóa
học với các khối còn lại, SV trình bản chính bằng TN tại phòng Công tác SV; Trúng
tuyển nhập học sau năm tốt nghiệp bậc học trước đó: Nộp bản sao bằng tốt nghiệp
có thị thực đồng thời trình bản chính bằng TN ngay tại thời điểm nộp hồ sơ nhập
học (để đối chiếu).
TẠM DỪNG & HỌC LẠI
- Hỏi: Về việc
tạm dừng học tập có thời hạn
- Trả lời: SV
được phép tạm dừng học tập khi có lý do chính đáng; Thời gian tạm dừng tính vào
thời gian đào tạo (trừ trường hợp tạm dừng để thi hành nghĩa vụ quân sự, hoặc
có lý do chính đáng theo quy định của quy chế); Thời gian tạm dừng tối đa bằng
thời gian kéo dài của khóa học. Mỗi lần tạm dừng từ 1 đến 2 học kỳ. Hai lần tạm
dừng không được liền kề nhau trừ các trường hợp đặc biệt, nhà trường sẽ xem xét
cụ thể.
- Hỏi: Xin cho
biết trình tự tiến hành các thủ tục tạm dừng học tập?.
- Trả lời: Trình
tự tiến hành thủ tục tạm dừng như sau:
ü SV làm đơn theo mẫu (nhận tại phòng Công
tác HSSV hoặc download trên website của phòng);
ü SV hoàn tất các mục trong đơn, đơn được
phụ huynh cho ý kiến & chính quyền địa phương xác nhận;
ü SV làm thủ tục thanh toán công nợ tại
phòng KH-TC, trả hết sách tại Thư viện;
ü SV nộp đơn tại phòng Công tác SV (đơn đã được phụ huynh ký & chính quyền
địa phương xác nhận, phòng KHTC xác nhận hoàn tất công nợ, Thư viện xác nhận
trả xong sách).
ü SV Nhận quyết định tạm dừng tại phòng
Công tác HSSV (sau 3 ngày).
- Hỏi: Đề nghị
cho biết quy định đóng học phí khi tạm dừng?
- Trả lời: SV Nộp
đơn trước khi học kỳ bắt đầu: Không phải đóng học phí; SV Nộp đơn trong tuần 1
& 2 mỗi học kỳ: Được rút môn học (RT), đóng 20% học phí học kỳ; Nộp đơn
trong tuần 3 & 4 mỗi học kỳ: Được rút môn học (RT), đóng 50% học phí học kỳ;
Nộp đơn sau tuần thứ 4 mỗi học kỳ: Được rút môn học (RT), đóng 100% học phí học
kỳ.
- Hỏi: Thủ tục
về việc xin học tiếp sau khi tạm dừng như thế nào?
- Trả lời: Khi
hết thời hạn tạm dừng, để được học tiếp SV phải làm thủ tục xin học lại.
Quy trình: Nộp các giấy tờ tại phòng
Công tác SV: Đơn xin học lại (theo mẫu) có xác nhận của chính quyền địa phương
(nhận tại phòng Công tác HSSV hoặc download trên mạng của phòng); Quyết
định cho phép tạm dừng. Thời gian: Chậm nhất, trước 2 tuần khi bắt đầu đăng ký
môn học học kỳ mới. Nhận quyết định học lại: Tại phòng Công tác SV (sau 3
ngày).
Chú ý: SV có thể nộp đơn xin học trở
lại trước một học kỳ: khi lý do xin tạm dừng được giải quyết. Quá thời hạn tạm
dừng một học kỳ, SV không làm đơn xin học tiếp hoặc xin gia hạn thời gian tạm
dừng, sẽ bị xóa tên.
HỌC PHÍ & XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐÓNG HỌC PHÍ
-
Hỏi: Quy định mức thu học phí khối ngành kỹ thuật theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ?.
-
Trả lời: Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2012 đến năm học
2014-2015 quy định mức trần học phí đối
với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập chương trình đại trà khối kỹ
thuật, năm học 2010-2011: 3.100.000đ/SV/năm; 2011-2012: 3.950.000đ/SV/năm;
2012-2013: 4.800.000đ/SV/năm; 2013-2014: 5.650.000đ/SV/năm; 2014-2015:
6.500.000 đ/SV/năm.
-
Hỏi: Mức thu học phí của trường như thế nào?.
-
Trả lời: Vào đầu năm học, căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, Hiệu trưởng công
bố mức thu học phí của các hệ, bậc đào tạo trong toàn trường. Trường ta thu học
phí theo tín chỉ, nếu quy về hệ niên chế tương đương như mức thu theo Nghị định
49.
-
Hỏi: Xin cho biết quy định của Nhà trường
về thời gian thu học phí?.
-
Trả lời: Mỗi học kỳ thu 2 đợt (trừ diện đăng
ký nộp theo tháng). Đợt I: kéo dài 1,5 tháng tính từ đầu mỗi học kỳ; đợt II:
kéo dài 1,5 tháng tính từ giữa học kỳ đến trước 01 tuần bắt đầu kỳ thi của mỗi
học kỳ.
-
Hỏi: SV có được gia hạn thời gian đóng
học phí không?.
-
Trả lời: SV được phép gia hạn thời gian nộp học
phí. Để được xét gia hạn, SV làm đơn theo mẫu nộp phòng Kế hoạch-Tài chính chậm
nhất trước ngày hết hạn thu học phí một tuần (theo đợt).
-
Hỏi: Xin cho biết quy định của trường về
xử lý kỷ luật đối với SV vi phạm quy định đóng học phí?.
-
Trả
lời: Việc xử lý kỷ luật đối SV vi phạm quy định đóng học phí được tiến hành
theo từng học kỳ (xử lý sau mỗi đợt thu học phí). Hình thức kỷ luật được áp
dụng như sau: Khiển trách trước toàn trường đối với SV không đóng học phí đợt I
đúng quy định (SV không đóng học phí hoặc đóng chưa đủ mức tối thiểu của đợt 1
do Hiệu trưởng quy định vào đầu mỗi năm học), hoặc đóng học phí đợt I nhưng
không đóng học phí đợt II. Cảnh cáo trước toàn trường đối với SV không đóng học
phí đợt I đúng quy định và không đóng học phí đợt II. Xóa tên khỏi danh sách SV
đối với các trường hợp còn nợ học phí, nghỉ học không phép quá quy định (từ một
học kỳ).
-
Hỏi: SV còn nợ học phí có được ĐKMH
không? Trường hợp hoàn tất học phí nợ trong thời gian ĐKMH giải quyết thế nào?.
-
Trả lời: SV không được ĐKMH nếu còn nợ học phí
của học kỳ trước (đưa ra khỏi danh sách SV học kỳ). Trong tuần ĐKMH, SV hoàn
tất học phí nợ, trường cho phép khôi phục tên và được ĐKMH. SV hoàn tất học phí nợ sau khi hết hạn ĐKMH,
được phép làm đơn xin tạm dừng học tập bảo lưu kết quả.
MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ & TRỢ CẤP CHO SV
- Hỏi: Xin cho
biết các văn bản pháp quy liên quan đến miễn, giảm học phí?.
- Trả lời: Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP; Thông tư Liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 Hướng dẫn thực hiện Nghị định
49/2010/NĐ-CP & Nghị định 74/2013/NĐ-CP.
- Hỏi: Việc
miễn, giảm học phí cho SV áp dụng như thế nào?.
- Trả lời: Từ
năm học 2013-2014 trở đi, việc miễn, giảm học phí cho SV được thực hiện tại
trường nơi SV đang học tập.
- Hỏi: Xin cho
biết các đối tượng được miễn học phí?.
- Trả lời: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công
với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11
ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng: Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ;
con của thương binh, bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học. SV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. SV bị tàn
tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. SV là người
dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và
đặc biệt khó khăn (nước ta có 16 dân tộc rất ít người
có dân số dưới 10.000 người gồm: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng,
Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pú Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu). SV sư phạm
(SV học chương trình đào tạo giáo viên kỹ thuật).
- Hỏi: Xin cho
biết các đối tượng được giảm 50% học phí?.
- Trả lời: SV
là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc
mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
-
Hỏi: Xin cho biết việc
giảm 70% học phí cho SV học các ngành nặng nhọc, độc hại áp dụng như thế nào?.
-
Trả lời: Việc giảm 70% học phí cho học sinh
học các nghề nặng nhọc, độc hại chỉ áp dụng cho hệ thống các trường nghề thuộc
Bộ Lao động Thương binh & xã hội. SV học các ngành của trường Đại học SPKT
Tp. Hồ Chí Minh không thuộc diện giảm 70% học phí.
-
Hỏi: Xin cho biết các đối tượng được
hưởng trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo?.
-
Trả lời: Các đối tượng được hưởng trợ cấp ưu
đãi trong giáo dục, đào tạo: SV là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng
lao động, thương binh, hưởng chính sách như thương binh; SV là con liệt sỹ,
con thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương
binh…
-
Hỏi: Để được cấp sổ ưu đãi trong giáo
dục, đào tạo, SV phải làm thủ tục gì?.
-
Trả lời:
SV liên hệ Phòng Lao động Thương binh & Xã hội địa phương (nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú) để được hướng dẫn làm các thủ tục & nhận sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo.
-
Hỏi: Để được nhận tiền ưu
đãi trong giáo dục, đào tạo, SV phải làm gì?.
-
Trả lời: Theo học kỳ, SV trình sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo tại phòng Công tác SV
để Nhà trường xác nhận vào sổ. Sau đó SV nộp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho
địa phương (phòng Lao động Thương binh & Xã hội cấp huyện, quận). SV nhận
tiền trợ cấp ưu đãi tại địa phương.
-
Hỏi: Đề nghị cho biết các đối tượng được hưởng trợ cấp xã
hội và mức trợ cấp hàng tháng?.
-
Trả lời: Có bốn đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội với mức
trợ cấp hàng tháng như
sau: SV là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên tại vùng
đặc biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước (a), mức trợ cấp: 140.000đ/tháng; SV
mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn (b);
SV bị tàn tật giảm khả năng lao động từ 41% trở lên, có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn (C); SV thuộc gia đình hộ đói (d), mức trợ cấp đều là: 100.000đ/tháng.
-
Hỏi: Để được hưởng trợ cấp xã hội, SV phải nộp hồ sơ gồm các giấy tờ gì?.
-
Trả lời: SV phải nộp hồ sơ, gồm: Đơn xét hưởng trợ cấp xã hội theo mẫu (nhận mẫu
đơn tại khoa/TT hoặc downloat trên mạng của trường); Bản sao giấy khai sinh;Bản sao hộ khẩu, giấy xác nhận của địa
phương về thời gian thường trú (đối tượng mục a); giấy chứng tử của cha mẹ (đối
tượng mục b); biên bản giám định của Hội đồng Y khoa cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (đối tượng mục c); giấy xác nhận của địa phương về hoàn cảnh
kinh tế gia đình khó khăn (đối tượng mục b,c); sổ hộ đói (đối tượng mục d).
-
Hỏi: Xin cho biết địa điểm, thời gian nộp hồ sơ?
-
Trả lời: SV nộp hồ sơ xét trợ cấp xã hội vào 02 tháng đầu mỗi học kỳ tại khoa/TT.
Các khoa/TT xét, lập danh sách & chuyển hồ sơ về phòng Công tác SV vào đầu
tháng 3 và tháng 11 hàng năm.
Việc nhận và xét hồ sơ hưởng trợ cấp
xã hội cho SV được tiến hành theo từng học kỳ. SV hoàn tầt hồ sơ ở học kỳ nào,
được hưởng trợ cấp xã hội từ học kỳ đó trở đi. Không giải quyết truy hưởng của
học kỳ trước.
-
Hỏi: Mỗi học
kỳ, SV được nhận tiền hưởng trợ cấp xã hội là mấy tháng?.
- Trả lời: SV được nhận tiền hưởng trợ cấp xã
hội 06 tháng/học kỳ; 12 tháng/năm.
- Hỏi: SV nhận tiền trợ cấp xã hội tại
trường hay ở địa phương?.
- Trả lời: SV nhận trợ cấp xã hội tại Trường,
không nhận ở địa phương. Phòng Kế hoạch Tài chính thực hiện việc chi trợ cấp xã
hội qua tài khoản Ngân hàng của SV.
- Hỏi: Xin cho biết ngoài trợ cấp của nhà
nước, hàng năm Trường có trợ cấp cho SV không?.
- Trả lời: Hàng năm Nhà trường dành khoảng năm
trăm triệu đồng để trợ cấp cho SV có hoàn cảnh khó khăn, SV năm trong vùng bị
thiên tai,…
HỌC BỔNG DÀNH CHO SV
- Hỏi: Xin cho
biết đối tượng, tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học tập?.
- Trả lời: SV hệ
chính quy trình độ đại học, cao đẳng học đúng tiến độ; có số tín chỉ đăng ký
học & dự thi học kỳ ≥ 15 (trường hợp vì lý do tổ chức đào tạo, cả lớp có số
tín chỉ < 15; hoặc ở học kỳ cuối khóa, SV đăng ký hết các môn học mà số tín
chỉ vẫn < 15, khoa/TT phối hợp với phòng Công tác SV trình Hiệu trưởng xem
xét quyết định); có kết quả học tập & rèn luyện học kỳ đạt từ loại khá trở
lên; không có điểm tổng kết môn học trong học kỳ <5 (đối với các môn Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng không có điểm thi lần 1 <5); không bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên.
- Hỏi: Xin cho
biết mức (suất/tháng) học bổng khuyến khích học tập của từng loại là bao
nhiêu?.
- Trả lời: Mức
học bổng tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành nghề
mà SV phải đóng (Quyết định số
44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT) đối
với SV hệ chính quy các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp).
Mức học bổng đang áp dụng tại Trường
như sau: loại khá: 650.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo đại học;
500.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo cao đẳng. Học bổng loại khá được cấp
cho những SV có điểm trung bình chung học tập xếp hạng khá trở lên (từ 7,00
điểm trở lên), điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên (từ 70 điểm trở lên) và nằm
trong chỉ tiêu quỹ học bổng cho phép. Mức học bổng loại giỏi:
800.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo đại học; 650.000đ/tháng/suất với trình
độ đào tạo cao đẳng. Học bổng loại giỏi được cấp cho những SV có điểm trung
bình chung học tập xếp hạng giỏi (từ 8,50 đến 10 điểm), điểm rèn luyện đạt loại
xuất sắc (từ 90 đến 100 điểm) và nằm trong chỉ tiêu quỹ học học bổng cho phép.
- Hỏi: Xin cho
biết chính sách khuyến tài của Nhà trường?.
- Trả lời: Trong
những năm gần đây Nhà trường áp dụng chính sách “chiêu hiền đãi sỹ như sau: Cấp
học bổng khuyến tài cho những TS trúng tuyển nhập học có kết quả tổng điểm 3
môn thi đạt từ 25 điểm trở lên (điểm thi 3 môn chưa nhân hệ số, không tính điểm
ưu tiên, điểm thưởng), cứ mỗi điểm 1.000.000đ (một triệu đồng).
Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất
lượng cao cho TS đạt danh hiệu thủ khoa ngành (thí sinh dự thi vào trường và có
tổng điểm thi (không tính ưu tiên) cao nhất ngành trúng tuyển): Thí
sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành đăng ký học hệ đào tạo chất lượng cao được
trường cấp học bổng tài năng với mức 25.000.000đ/SV (16 ngành). Nếu SV đạt điểm
cao, hưởng cả 2 loại học bổng.
- Hỏi: Xin cho biết
đối tượng, tiêu chuẩn & quy trình xét cấp học bổng tài trợ?.
- Trả lời: Đối
tượng xét cấp, ưu tiên SV có hoàn cảnh khó khăn, đạt kết quả cao trong học tập,
rèn luyện. Tiêu chí cụ thể do đơn vị tài trợ học bổng đề xuất. Chỉ tiêu, cấp
theo khoa/TT và yêu cầu của đơn vị tài trợ (nếu có). Quy trình: SV nộp hồ xin
xét, cấp học bổng tài trợ tại khoa/TT; Các khoa/TT xét, lập danh sách &
chuyển hồ sơ về phòng Công tác SV trong thời gian quy định; Phòng Công tác SV
tổng hợp và trình Hiệu trưởng xem xét và ra quyết định cấp học bổng tài trợ cho
SV.
SV ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
- Hỏi: Xin cho
biết những đối tượng nào được phép đăng ký tham gia Chương trình SPKT?.
- Trả lời: SV hệ đại học chính quy (từ HS phổ thông)
thuộc các ngành có triển khai chương trình sư phạm kỹ thuật tự nguyện đăng ký
học chương trình sư phạm kỹ thuật & cam kết phục vụ ngành Giáo dục &
Đào tạo sau khi tốt nghiệp.
Các chương trình SPKT: SPKT Điện tử
TT; SPKT Điện, điện tử; SPKT cơ khí; SPKT Công nghiệp; SPKT Cơ điện tử; SPKT Ô
tô; SPKT Nhiệt; SPKT Xây dựng; SPKT Công nghệ may; SPKT CN thực phẩm; SPKT CN
Thông tin; SP tiếng Anh
- Hỏi: Xin cho
biết quyền lợi & trách nhiệm của SV tham gia Chương trình SPKT?.
- Trả lời: SV được Hiệu trưởng ra quyết định
công nhận đủ điều kiện đăng ký học chương trình sư phạm kỹ thuật & cam kết
phục phụ ngành Giáo dục và đào tạo sau khi tốt nghiệp, được miễn học phí trong
quá trình đào tạo; đồng thời phải có trách nhiệm thực hiện sự phân công công
tác trong ngành giáo dục & đào tạo. Trường hợp SV từ chối sự phân công của
tổ chức sẽ phải bồi hoàn toàn bộ số tiền đã được miễn đóng học phí trong thời
gian học tại trường.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
- Hỏi: Xin cho
biết, một SV chính quy cần tích lũy bao nhiêu ngày Công tác xã hội (CTXH)?
- Trả lời: SV chính
quy phải tích lũy số ngày CTXH tối thiểu/khóa đào tạo là 04 ngày CTXH đối với
khóa đào tạo từ 04 năm trở lên; 02 ngày CTXH với khóa đào tạo dưới 04 năm. Riêng
khóa 2012: 03 ngày CTXH với khóa đào tạo từ 4 năm trở lên; 01 ngày CTXH với
khóa đào tạo dưới 4 năm, hệ liên thông từ CĐ lên ĐH được miễn.
Trường hợp vì lý do sức khỏe, nên SV rất khó khăn hoặc
không thể tham gia các hoạt động công tác xã hội, SV phải làm đơn kèm xác nhận
về tình trạng sức khỏe của cơ quan y tế (từ cấp huyện trở lên) để Nhà trường
xem xét việc miễn, giảm tham gia hoạt động công tác xã hội.
- Hỏi: Thời gian
để thực hiện tích lũy ngày CTXH trong khóa đào tạo như thế nào?.
- Trả lời: Việc tích lũy ngày CTXH của SV được thực
hiện trong suốt khóa học; SV tự quyết định thời gian hoàn tất việc tích lũy số ngày CTXH. Nhà trường khuyến cáo SV không nên
để dồn vào cuối khóa.
SV tích lũy đủ số ngày CTXH theo quy
định, mới được xét công nhận tốt nghiệp.
- Hỏi: Những cá
nhân, đơn vị nào có thể tổ chức hoạt động công tác xã hội có tính điểm CTXH?
- Trả lời: Đối
với các hoạt động tại trường: Trưởng các
khoa/phòng/ban/TT; Ban chấp hành Đoàn - Hội từ cấp khoa/TT trở lên quyết định
tổ chức hoạt động CTXH để SV đăng ký tham gia; Ban đại diện lớp, BCH chi đoàn,
chi hội có trách nhiệm đề xuất với lãnh đạo các đơn vị tổ chức hoạt động CTXH
để SV đăng ký tham gia.
Đối với các hoạt động ngoài
trường(tại địa phương): Các đơn vị, tổ chức (tổ chức chính quyền, tổ chức đoàn
thể từ cấp cơ sở trở lên; công ty/doanh nghiệp; bệnh viện, trường học,…) khi tổ
chức các hoạt động CTXH phải đề xuất với nhà trường bằng văn bản cho phép SV về
tham gia hoạt động CTXH. Phòng Công tác HSSV, Đoàn trường & Hội SV trường
là đầu mối tiếp nhận đề nghị nói trên và quyết định tổ chức hoạt động CTXH tại
địa phương.
- Hỏi: Em thường
xuyên tham gia các hoạt động CTXH tại địa phương nơi em cư trú. Vậy làm thể nào
để em có thể có điểm CTXH của trường?
- Trả lời:
Trước khi tham gia hoạt động, đơn vị
tổ chức hoạt động tại địa phương phải thông tin bằng văn bản (có chữ ký và đóng
dấu) về nhà trường (đầu mối là P. CTHSSV, Đoàn TN, Hội SV trường) xác nhận sẽ
có những SV nào của trường tham gia hoạt động.
Trong thời gian hoạt động, đơn vị tổ
chức thực hiện chấm công cho SV tham gia hoạt động.
Sau khi hoạt động kết thúc, trong
thời gian 14 ngày (02 tuần) đơn vị tổ chức hoạt động phải gởi chứng nhận SV
tham gia hoạt động (có đánh giá mức độ hoàn thành công việc) và bản chấm công
về Phòng Công tác HSSV để ghi nhận điểm CTXH cho SV.
- Hỏi: Em là lớp
trường, em có thể tổ chức hoạt động thiện nguyện cho lớp em để tính điểm công
tác xã hội được không? Em sẽ phải làm như thế nào?
- Trả lời:
Trước hết em phải thực hiện kế hoạch
tổ chức chương trình, có ý kiến của Ban chủ nhiệm khoa đồng ý chịu trách nhiệm
trước Hiệu trưởng về hoạt động của lớp.
Thực hiện biểu mẫu CTXH-BM2 về thông
tin hoạt động CTXH và lập danh sách SV tham gia gởi về phòng CTHSSV trước 15
ngày tính từ ngày tổ chức hoạt động.
Tổ chức hoạt động thiện nguyện, Lớp
trưởng chấm công các bạn SV tham gia theo biểu mẫu CTXH-BM3, xin ý kiến của Ban
chủ nhiệm khoa thống nhất bảng điểm.
Nộp bảng điểm (chấm công) về phòng
CTHSSV để ghi nhận điểm các bạn SV tham gia trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
diễn ra hoạt động.
- Hỏi: Em đã
tham gia hoạt động thiện nguyên A, do Đoàn khoa X tổ chức cách đây 1 tuần. Tuy
nhiên, cho đến thời điểm hiện tại em chưa thấy điểm CTXH của mình có trên trang
online. Giờ em phải làm sao?
- Trả lời:
Đầu tiên em liên hệ Đoàn khoa X, phản
hồi thông tin hiện nay em chưa có điểm CTXH, hỏi Đoàn khoa X nguyên nhân tại
sao chưa có điểm. Nếu Đoàn khoa X chưa cung cấp bảng điểm cho Phòng CTHSSV để
ghi nhận thì đề nghị Đoàn khoa X mau chóng cung cấp bảng điểm cho Phòng CT HSSV
để ghi nhận điểm. Trường hợp nếu Đoàn khoa X đã cung cấp danh sách điểm cho
Phòng CTHSSV mà chưa có điểm, SV liên hệ trực tiếp bộ phận phụ trách điểm CTXH của
phòng CT HSSV để được hướng dẫn giải quyết.
ĐIỂM RÈN LUYỆN
- Hỏi: Xin cho
biết, tại sao phải đánh giá điểm rèn luyện của SV?
- Trả lời: Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của SV là đánh giá về phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống của từng SV trên các mặt: Ý thức và kết quả học tập; Ý
thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường; Ý thức và kết quả
tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng
chống các tệ nạn xã hội; Phẩm chất công
dân và quan hệ với cộng đồng; Ý thức và kết quả tham gia công tác của lớp, các
đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện của SV.
Việc đánh giá kết quả rèn luyện của
SV nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát
triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
- Hỏi: Điểm rèn
luyện dùng để làm gì?
- Trả lời:
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn
khoá học của từng SV được lưu trong hồ sơ quản lý SV của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và
rèn luyện của từng SV khi ra trường;
2. Kết quả rèn luyện của học kỳ được
sử dụng để xét học bổng khuyến khích học tập cho SV trong học kỳ đó;
3. Kết quả rèn luyện của năm học,
khóa học được sử dụng để xét khen thưởng năm học, khóa học cho SV;
4. SV được cấp giấy chứng nhận kết
quả rèn luyện theo yêu cầu;
5. SV bị xếp loại rèn luyện kém trong
cả năm học, phải tạm ngừng học tập một năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp
loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học..
- Hỏi: Những cá
nhân, đơn vị nào được phân quyền đánh giá điểm rèn luyện SV?
- Trả lời: Các đơn vị quản lý SV và các đơn vị (Phòng,
ban, khoa/TT, Đoàn thể) có liên quan đến các hoạt động học tập và rèn luyện của
SV đều được phân quyền đánh giá rèn luyện của SV.
- Hỏi: Quy trình
đánh giá kết quả rèn luyện SV như thế nào?
- Trả lời:
1. Đầu học kỳ, Ban chủ nhiệm khoa
hướng dẫn ban cán sự lớp SV (sau đây được gọi là lớp) tổ chức phổ biến, hướng
dẫn việc đánh giá kết
quả rèn luyện đến từng SV trong lớp theo đúng quy định;
2. Trong suốt học kỳ:
SV tích lũy điểm rèn luyện bằng cách
tham gia các hoạt động rèn luyện (của 5 nội dung đánh giá);
Các đơn vị, cá nhân (khoa, phòng, ban, trung tâm, các tổ chức
đoàn thể, giảng viên, cán bộ viên chức) có trách nhiệm tổng hợp và cập nhật
thường xuyên toàn bộ nội dung và kết quả hoạt động liên quan đến việc đánh giá
điểm rèn luyện của SV vào phần mềm đánh giá điểm rèn luyện để làm căn cứ cho
việc đánh giá điểm rèn luyện của SV sau mỗi học kỳ. Việc nhập điểm đánh giá kết quả rèn luyện của SV sau mỗi hoạt động phải được thực hiện
trong thời gian chậm nhất là một tuần kể từ ngày kết thúc hoạt động.
SV kiểm tra và đề nghị bổ sung các
nội dung liên quan đến việc đánh giá điểm rèn luyện (gồm các nội dung còn thiếu
và các hoạt động tham gia tại địa phương) trong học kỳ. Điểm rèn luyện sau mỗi
hoạt động, SV tiến hành kiểm tra và đề nghị bổ sung trong thời gian hai tuần kể
từ ngày điểm hoạt động được công bố trên phần mềm đánh giá điểm rèn luyện;
3. Việc đánh giá điểm rèn
luyện học kỳ của SV được tiến hành sau khi kết thúc học kỳ, theo trình tự sau:
a. Vào tuần đầu tiên của học kỳ tiếp
theo, các đơn vị & cá nhân có trách nhiệm hoàn thiện việc đánh giá, nhập điểm rèn luyện cho SV trên
phần mềm.
b. Vào tuần thứ hai của học kỳ tiếp
theo, thường trực hội đồng đánh giá điểm rèn luyện của SV cấp trường tiến hành chạy phần mềm
đánh giá điểm rèn luyện và công bố kết quả điểm rèn luyện của SV toàn trường.
c. Vào tuần thứ ba của học kỳ tiếp
theo, SV kiểm tra lần cuối các nội dung và kết quả hoạt động liên quan đến việc
đánh giá điểm rèn luyện qua trang online SV; SV khiếu nại các nội dung liên
quan đến kết quả đánh giá điểm rèn luyện trong thời gian này.
SV thống nhất kết quả điểm rèn luyện
học kỳ của mình bằng cách lưu bảng điểm rèn luyện trên trang điện tử online SV
trường. Những SV không thực hiện việc thống nhất kết quả điểm rèn luyện cuối
cùng của cá nhân (lưu bảng điểm), khi phân loại sẽ bị trừ mười điểm rèn luyện (qua theo dõi của phần mềm đánh giá
điểm rèn luyện)
và không có quyền khiếu nại các vấn đề liên quan đến điểm rèn luyện cá nhân
trong học kỳ được đánh giá.
d. Vào tuần thứ tư của học kỳ tiếp
theo, hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp trường họp để thông qua kết
quả đánh giá rèn luyện của SV và trình Hiệu trưởng xem xét, ra quyết định công nhận kết quả rèn
luyện của SV.
- Hỏi: Em là lớp
trưởng, em nên làm gì để điểm rèn luyện của em và lớp em được cao?
- Trả lời:
Em nên thường xuyên nắm bắt các thông
tin từ các đơn vị trong trường có tổ chức các hoạt động, thông tin các hoạt
động đến các bạn SV trong lớp để các bạn tham gia các hoạt động, tích luỹ điểm
rèn luyện trong học kỳ.
Em nên tham mưu với khoa tổ chức các
hoạt động học thuật, phong trào, CTXH để SV tham gia.
Quan tâm, phản hồi các hoạt động SV
có tham gia mà các đơn vị chưa công nhận, qua đó bảo vệ quyền lợi của các bạn SV.
TUYỂN SINH
- Hỏi: Xin cho
biết về việc chuyển ngành sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học?.
- Trả lời: Trường ĐHSPKT Tp. Hồ Chí Minh tuyển sinh theo ngành,
nên không giải quyết cho chuyển ngành sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học. Trường hợp đặc biệt và xin chuyển
ngành học tại khoa Đào tạo chất lượng cao, SV làm đơn trình Hiệu trưởng xem xét
(với điều kiện cùng khối thi, ngành chuyển đến có điểm chuẩn ≤ điểm chuẩn ngành đã trúng tuyển và
còn chỉ tiêu).
- Hỏi: Xin cho
biết thời gian tối đa được phép học tại trường/chương trình đào tạo?.
- Trả lời: Căn
cứ Quy chế 43 và điều kiện cụ thể về tổ chức đào tạo, học tập của SV, Nhà
trường điều chỉnh khung thời gian như sau: Thời gian tối đa cho mỗi chương
trình đào tạo bằng hai lần so với thời gian thiết kế cho chương trình đó. Cụ
thể như sau:
TT
|
Chương trình đào tạo
|
Thời
gian khóa học qui định
|
Thời
gian hoàn thành chương trình tối đa
|
1.
|
Đại
học chuyển tiếp (liên thông từ CĐ lên ĐH)
|
1,5 năm
|
3 năm
|
2.
|
Đại
học chuyển tiếp K3/7, TCCN (liên thông từ TC lên ĐH)
|
3,5 năm
|
7 năm
|
3.
|
Đại
học chuyển tiếp K3/7, TCCN (liên thông từ TC lên ĐH)
|
4 năm
|
8 năm
|
4.
|
Đại học chính qui A, A1, B, D1,V
|
4 năm
|
8 năm
|
5.
|
Đại
học chính qui có đào tạo GVKT
|
4,5 năm
|
9 năm
|
6.
|
Các chương trình cao
đẳng
|
3 năm
|
6 năm
|
Quy định trên
được áp dụng từ học kỳ II năm học 2012-2013.
-
Hỏi: Xin cho biết về việc SV theo học hai chương trình?.
-
Trả lời: Điều
17, Quy chế 43 quy định chi tiết về việc học song song hai chương trình. Hiện
tại, nhà trường áp dụng chế độ học cùng một lúc hai chương trình cho những SV
có nhu cầu và hội đủ các điều kiện. SV có nhu cầu, liên hệ phòng Đào tạo để
được hướng dẫn.
-
Hỏi: Xin cho biết về việc SV học văn bằng hai?.
-
Trả lời: Từ
năm học 2008-2009, trường xin phép và được Bộ Giáo dục & Đào tạo chấp thuận
cho đào tạo văn bằng hai ngành Công nghệ Thông tin. Các ngành khác chưa xin ý
kiến của Bộ, nên chưa triển khai. Dự kiến kiến trong thời gian tới mở thêm một
số ngành.
TL. HIỆU TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
CÔNG TÁC SV
NGUYỄN
ANH ĐỨC